Khi tôi còn đi học,
Có một nơi gọi là [Nangpung Kimchi Jjigae], và tôi thích ăn [kimchi jjigae] ở đó.
Tôi không có tiền nên không thể ăn uống đàng hoàng được nên tiền bối trong trường đã mua cho tôi.
Và tôi đã ăn hết bốn bát cơm.
Tôi thích kiểu kimchi jjigae với nhiều nguyên liệu, giống như món kimchi jjigae tôi từng ăn hồi đó,
nên cho đến bây giờ tôi vẫn nấu theo cách đó.
Tôi nấu món kimchi jjigae với nhiều thịt lợn, đậu phụ, nấm, v.v.
[Gyeranmari]
Một nửa với phô mai và một nửa với trứng cá minh thái.
Tôi dùng kèm với một số món ăn kèm có sẵn ở nhà và rong biển nêm gia vị.
[Dwaejigogikimchijjigae]
[Gyeranmari]
Hôm nay tôi cũng được ăn một bữa ngon.