- Tôi làm các món ăn kèm vì ở nhà không có gì để ăn.
- Chuẩn bị. Tôi làm món [japchae] vì gia đình tôi muốn ăn.
- Tôi xào rau củ.
- Tôi xào thịt.
- Tôi đã trộn đều thức ăn.
- Tôi đã làm [sigeumchi-doenjangguk].
Muchim: Tôi làm món này bằng những nguyên liệu còn thừa.
- Nước dùng nghêu
- Nước dùng có hương vị đậm đà.
- Samgyeopsal: Tôi sẽ cho nó vào món kim chi xào.
- Tôi xào kim chi mua sẵn với giấm và các nguyên liệu khác.
Tôi đã nấu chừng này.